(GTViệtᴼᴺᴱ) - Mã bưu điện Việt Nam gồm 5 số và có hiệu lực sử dụng từ ngày 01/01/2018. Theo Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, bộ mã Zipcode/ Postalcode bưu chính quốc gia sẽ được áp cho cả 63 tỉnh và thành phố trên toàn lãnh thổ Việt Nam với cùng một cấu trúc.

Mã bưu điện hay mã bưu chính, mã Zipcode, Postalcode quốc gia Việt Nam là một tập hợp dãy số gồm 05 (năm) ký tự số được sắp xếp theo một quy tắc nhất định. Người gửi và nhận gói hàng, bưu phẩm, thư tín dựa vào dãy số này có thể xác định được chính xác và nhanh chóng được bưu cục/bưu điện gửi và nhận.


Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia

Cấu trúc mã Bưu chính Quốc gia Việt Nam

Cấu trúc mã Bưu chính Quốc gia Việt Nam (Ảnh: gtvPhoto trong 2475/QĐ-BTTTT)

Nguyên tắc gắn Mã bưu điện/bưu chính quốc gia Việt Nam (xem chi tiết) được thể hiện cơ bản như sau:

Số 1 Xác định mã vùng tỉnh thành thuộc. Gồm 10 vùng, đánh số từ 0 đến 9. Mỗi vùng không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Số 1 và 2 Từ 00 đến 99 để xác định mã tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. 50 tỉnh gắn mã 01; 10 tỉnh gắn mã 02; Đặc biệt: Thanh Hóa gắn mã 03; Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh gắn mã 05.
Số 1, 2, 3 hoặc 4 Dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương ứng
Số 1, 2, 3, 4, 5 Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương; điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng; điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

MÃ BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

VIET NAM ZIP/POSTAL CODES
STT Tỉnh/Thành Mã bưu chính Vùng
1 An Giang 90000 10
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 78000 8
3 Bạc Liêu 97000 10
4 Bắc Kạn 23000 3
5 Bắc Giang 26000 3
6 Bắc Ninh 16000 2
7 Bến Tre 86000 9
8 Bình Dương 75000 8
9 Bình Định 55000 6
10 Bình Phước 67000 7
11 Bình Thuận 77000 8
12 Cà Mau 98000 10
13 Cao Bằng 21000 3
14 Cần Thơ 94000 10
15 Đà Nẵng 50000 6
16 Đắk Lắk 63000⇒64000 7
17 Đắk Nông 65000 7
18 Điện Biên 32000 4
19 Đồng Nai 76000 8
20 Đồng Tháp 81000 9
21 Gia Lai 61000⇒62000 7
22 Hà Giang 20000 3
23 Hà Nam 18000 2
24 Hà Nội 10000⇒14000 2
25 Hà Tĩnh 45000⇒46000 5
26 Hải Dương 03000 1
27 Hải Phòng 04000⇒05000 1
28 Hậu Giang 95000 10
29 Hòa Bình 36000 4
30 TP.Hồ Chí Minh 70000⇒74000 8
31 Hưng Yên 17000 2
32 Khánh Hoà 57000 6
STT Tỉnh/Thành Mã bưu chính Vùng
33 Kiên Giang 91000⇒92000 10
34 Kon Tum 60000 7
35 Lai Châu 30000 4
36 Lạng Sơn 25000 3
37 Lào Cai 31000 4
38 Lâm Đồng 66000 7
39 Long An 82000⇒83000 9
40 Nam Định 07000 1
41 Nghệ An 43000⇒44000 5
42 Ninh Bình 08000 1
43 Ninh Thuận 59000 6
44 Phú Thọ 35000 4
45 Phú Yên 56000 6
46 Quảng Bình 47000 5
47 Quảng Nam 51000⇒52000 6
48 Quảng Ngãi 53000⇒54000 6
49 Quảng Ninh 01000⇒02000 1
50 Quảng Trị 48000 5
51 Sóc Trăng 96000 10
52 Sơn La 34000 4
53 Tây Ninh 80000 9
54 Thái Bình 06000 1
55 Thái Nguyên 24000 3
56 Thanh Hoá 40000⇒42000 5
57 Thừa Thiên-Huế 49000 5
58 Tiền Giang 84000 9
59 Trà Vinh 87000 9
60 Tuyên Quang 22000 3
61 Vĩnh Long 85000 9
62 Vĩnh Phúc 15000 2
63 Yên Bái 33000 4

 


Nguyên tắc gắn mã Bưu chính Quốc gia

Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định chi tiết như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.

b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.

c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.

d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.

đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).

e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.

g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.

h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa – Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.

i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.

k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);

b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);

c) Trường hợp đặc biệt:Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã; TP. Hà Nội được gán 05 mã;TP. Hồ Chí Minh được gán 05 mã.

d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).

đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

+ Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.

+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:

  •  Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
  •  Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  •  Các đối tượng gán mã trong quận.

+ Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:

  • Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
  • Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau: 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông; Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

MÃ BƯU ĐIỆN VIỆT NAM CŨ – 6 SỐ

VIET NAM OLD ZIP/POSTAL CODES – 6 NUMBERS

Theo hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới và thông lệ quốc tế, năm 2004 Bộ bưu chính Viễn thông thực hiện triển khai áp mã số bưu chính/bưu điện trên cả 63 tỉnh và thành phổ. Cơ cấu mã cơ bản gồm 6 số, xác định được vị trí địa lý tỉnh/thành phố, quận/huyện và cụm địa chỉ phát hoặc địa chỉ phát cuối cùng cụ thể trong pham vi cả nước.

Năm 2009 Bưu điện Việt Nam thực hiện công bố bảng mã Bưu chính (cũ) với cấu trúc 6 số chi tiết như sau:

STT Tỉnh/Thành Mã bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 – 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 TP.Hồ Chí Minh 700000 – 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
STT Tỉnh/Thành Mã bưu chính
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 – 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 – 450000
57 Thừa Thiên-Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000